THUỐC TIÊM
ADRENALIN
Injectio
Adrenalini
Thuốc tiêm epinephrin
Là dung dịch vô khuẩn
đẳng trương của adrenalin tartrat 0,18 % trong
nước để pha thuốc tiêm.
Chế phẩm phải đáp
ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc
tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:
Hàm
lượng adrenalin, C9H13NO3 từ 0,09 g đến 0,11 g trong 100 ml chế
phẩm.
Tính
chất
Dung
dịch trong, không màu.
Định tính
A. Trong phần định
lượng, thời gian lưu
của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải
tương ứng với thời gian lưu của pic
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
B. Lấy 1 ml chế phẩm, thêm từng giọt dung dịch sắt (III)
clorid 0,25% (TT) đến khi
màu xanh đậm xuất hiện. Thêm từ từ dung dịch natri hydrocarbonat
4,2% (TT), dung dịch
chuyển sang màu xanh và sau đó chuyển sang màu đỏ.
C. Lấy 10 ml chế phẩm, thêm 2 ml dung dịch dinatri hydrophosphat 10% (TT), thêm dung dịch iod-iodid (TT)
vừa đủ để có màu nâu và thêm từng giọt dung dịch natri thiosulfat 0,1M
(TT) để loại bỏ lượng thừa iod,
sẽ xuất hiện màu đỏ.
Từ 2,8 đến 3,6 (Phụ lục 6.2).
Noradrenalin
Phương
pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch chứa 4g tetramethyl amoni hydrosulfat (TT),
1,1 g natri heptansulfonat (TT) và 2ml dung dịch trilon B 0,1 M (TT) trong hỗn hợp gồm 950 ml nuớc
và 50 ml methanol (TT), điều chỉnh pH 3,5 bằng dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT). Lọc qua
màng lọc 0,45 mm và đuổi khí.
Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch
noradrenalin tartrat 0,0018 % (TT) trong pha động. Lọc qua màng
lọc 0,45 mm.
Dung dịch thử (2): Dung dịch chế phẩm. Lọc qua màng lọc 0,45 mm.
Dung dịch phân giải (3): Dung dịch adrenalin tartrat chuẩn đối
chiếu 0,0018 % và noradrenalin tartrat
0,0018 % (TT) trong pha
động. Lọc qua màng lọc 0,45 mm.
Điều kiện sắc ký:
Cột
thép không rỉ (10 cm x 4,6 mm) được nhồi pha
tĩnh C (5mm) (cột Nucleosil C18 là thích hợp).
Detector
quang phổ tử ngoại đặt ở bước
sóng 205 nm.
Tốc
độ dòng: 2 ml/phút.
Thể
tích tiêm: 20 µl
Cách tiến hành:
Thử nghiệm chỉ có giá trị
khi hệ số phân giải giữa hai pic chính trong sắc
ký đồ thu được của dung dịch (3) không nhỏ hơn
2,0.
Trên
sắc ký đồ của dung dịch (2) diện tích
của bất kỳ pic nào tương ứng với
noradrenalin thì không được lớn hơn diện tích
của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
(1).
Định lượng
Phương
pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động và điều kiện
sắc ký: Như mô tả trong mục “Noradrenalin”.
Dung dịch chuẩn: Dung dịch adrenalin tartrat chuẩn đối chiếu
0,02% trong pha động. Lọc
qua màng lọc 0,45 mm.
Dung dịch thử : Pha loãng 1 thể tích chế phẩm thành 10 thể tích
bằng pha động. Lọc qua màng lọc 0,45 mm.
Dung dịch phân giải: Dung dịch adrenalin tartrat đối chiếu 0,02%
(kl/tt) và noradrenalin tartrat 0,02% (TT)
trong pha động. Lọc qua màng lọc 0,45 mm.
Cách
tiến hành:
Thử nghiệm chỉ có giá trị khi hệ số phân giải giữa hai pic chính trong sắc ký đồ thu được của dung dịch phân giải (3) không nhỏ hơn 2,0.
Tính hàm lượng của
adrenalin, C9H13NO3,
trong chế phẩm dựa vào diện tích pic trên
sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung
dịch thử và hàm
lượng C9H13NO3 của dung dịch chuẩn.
Bảo quản
Nơi
mát, tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Thuốc kích thích giao cảm.
Hàm
lượng thường dùng
1 mg/ml; 0,1 mg/ml.